Examples:

My motobike, which I only bought two months ago, has broken down.
(Mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho "motobike" :chỉ ra chiếc xe máy nào)

The kind of music which/that my group plays is hard to describe
(Mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho " kind of music": chỉ loại nhạc nào)

In the part of the city where I live, nothing interesting ever happens
(Mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho "the city": chỉ ra thành phố nào)

She is the writer whose books I always like to read
(Mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho "the writer" :chỉ ra nhà văn nào)

My brother, who knows a lot of about this sort of thing, told me what I should do
(Mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho "my brother": chỉ ra anh trai tôi là người thế nào)

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để kết hợp hai câu đơn thành một câu phức bằng cách dùng đại từ hoặc phó từ quan hệ. Các bước tiến hành:

Bước 1: Tìm hiểu câu, xác định hai từ tương ứngBước 2: Thay từ tương ứng ở câu sau bằng ĐTQH hoặc PTQH đúngBước 3: Kết hợp câu:
1. Nếu hai từ tương ứng đứng gần nhau: bỏ dấu chấm ở giữa hai câu và viết lại câu theo thứ tự
2. Nếu hai từ tương ứng đứng cách xa: Đưa ĐTQH hoặc PTQH ở câu sau đứng sau từ tương ứng ở câu đầu cùng toàn bộ câu sau rồi viết tiếp phần câu đầu còn lại nếu có
Ví dụ:
1. We saw the readerThe reader was reading a book.
Bước 1: Chúng tôi trông thấy người đọc. Người đọc đang đọc một cuốn sách.
Bước 2: Thay the reader ở câu sau bằng Who
Bước 3: Hai từ tương ứng đứng gần nhau.
=> We saw the reader who was reading a book.

2. Daisy is cleaning her bicycle. She got it yesterday.
Bước 1: Daisy đang lau chiếc xe đạp. Cô ấy mua nó hôm qua.
Bước 2: Thay it bằng Which
Bước 3: Hai từ tương ứng đứng cách xa
=> Daisy is cleaning her bicycle, which she got yesterday.

3. This is a pupil. I borrowed his book.Bước 1: Đây là một học sinh. Tôi đã mượn sách của cậu ấy
Bước 2: Có his book -> tính từ sở hữu + danh từ -> Whose book.
Bước 3: Hai từ tương ứng đứng cách xa.
=> This is a pupil whose book I borrowed.

4. May Day is a day. Marches and celebrations are held on that day.Bước 1: Ngày 1-5 là một ngày. Các cuộc diễu hành và lễ kỉ niệm được tổ chức vào ngày đó.
Bước 2: Thay on that day bằng When
Đổi a -> the (Ngày 1-5 là ngày duy nhất trong một năm)
Bước 3: Hai từ tương ứng đứng cách xa.
=> May Day is the day when marches and celebrations are held.


(Tư liệu tham khảo: Robert Frew, Write Preparing for Success in English Composition, American River College Sacramento, California )Bài tập Mệnh đề quan hệ:
Exercise 1Exercise 2Exercise 3Exercise 4Exercise 5
Exercise 6Exercise 7Exercise 8
Exercise 9Exercise 10

Mệnh đề phụ thuộc - Dependent clauses